Hiragana trong bảng mã Unicode Hiragana

Trong bảng mã Unicode, các ký tự Hiragana nằm ở đoạn mã từ U+3040 đến U+309F:

Khối mã Unicode của hiragana có chứa tất cả những ký tự hiragana hiện đại, bao gồm cả nguyên âm nhỏ và nguyên âm kép, cộng với chữ wi và we cổ xưa và từ hiếm vu. Tất cả các tổ hợp hiragana với dakuten và handakuten sử dụng trong tiếng Nhật hiện đại ngày nay cũng là những ký tự tổ hợp sẵn, đồng thời có thể tạo ra được bằng cách sử dụng chữ hiragana gốc cùng với ký tự dakuten và handakuten (lần lượt là U+3099 và U+309A). Cách làm này được dùng khi muốn thêm dấu vào những chữ kana thường hiếm khi được dùng như vậy, ví dụ như thêm dakuten vào nguyên âm thuần túy hay handakuten vào một chữ kana không nằm trong hàng "ha".

Những ký tự U+3095 và U+3096 là か (ka) nhỏ và け (ke) nhỏ. U+309F là chữ ghép より (yori) hiếm khi được dùng trong văn bản viết theo dạng dọc. U+309B và U+309C là khoảng trống (không tổ hợp) tương đương với các ký tự tổ hợp dakuten và handakuten.

Không có ký tự nào ở các mã U+3040, U+3097, và U+3098.

Phần bổ sung của hiragana (Unicode 6.1) nằm trong mã U+1B000: 뀀.

Bảng Unicode Hiragana
Official Unicode Consortium code chart Version 13.0
 0123456789ABCDEF
U+304x
U+305x
U+306x
U+307x
U+308x
U+309x